Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Hàn Kỳ
thơm 𦹳
◎ Ss đối ứng hơm² (nguồn), hơm² (Mường bi), p’ôm¹ (Chứt), p’uôm (Vân Kiều) [NV Tài 1993: 236].
tt. trái với thối. (Thuật hứng 63.3)‖ Lan huệ chẳng thơm thì chớ, nữa chi lại phải chốn tanh tao. (Bảo kính 167.7)‖ (Cúc 217.5)‖ Trùng cửu chớ hiềm thu đã muộn, cho hay thu muộn tiết càng thơm. (Cúc 240.4). Ss Hàn Kỳ đời Tống trong bài Cửu nhật tiểu các có thơ: “Đừng e vườn cũ màu thu nhạt, còn ngắm hoa vàng tiết muộn hương.” (莫嫌老圃秋容淡,且看寒花晚節香 mạc hiềm lão phố thu dung đạm, thả khán hoàng hoa vãn tiết hương).
tt. (bóng) tốt đẹp, lưu tích hiện còn trong lối nói tấm lòng thơm thảo. Tiêu sái mấy lòng đà mạc được, bảo chăng khứng mạc một lòng thơm. (Tự thán 97.8).